Nội dung bài viết
1. Thuế chuyển nhượng nhà đất theo thu nhập cá nhân
2. Lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất
3. Phí công chứng làm hồ sơ mua bán nhà đất
Thuế chuyển nhượng nhà đất thế nào? Cùng Đức Thiện tìm hiểu kỹ hơn với bài viết chi tiết về thuế chuyển nhượng nhà đất nhé!
1. Thuế chuyển nhượng nhà đất theo thu nhập cá nhân
Thuế chuyển nhượng nhà đất theo thu nhập cá nhân là khoản thuế được áp dụng đối với thu nhập nhận được từ việc mua bán, cho thuê hoặc chuyển nhượng bất động sản, bao gồm những khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bao gồm nhà ở, kết cấu hạ tầng, công trình xây dựng gắn liền với đất và các tài sản khác gắn liền với đất như sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở.
Thuế chuyển nhượng nhà đất
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
- Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Mức thuế suất áp dụng là 2% trên giá mua, bán hoặc cho thuê bất động sản. Cách tính thuế là: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%.
Trong trường hợp không có tài liệu hợp pháp để xác định giá trị chuyển nhượng, nghĩa vụ thuế sẽ được xác định cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ bất động sản trong các trường hợp thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án. Nếu không có tài liệu hợp pháp nào, nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế sẽ được xác định theo tỷ lệ bình quân.
Xem thêm: Tất tần tật các quy định về phí môi giới nhà đất
2. Lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất
Tất cả những đối tượng nhà và đất được liệt kê trong Khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP đều phải chịu lệ phí trước bạ khi mua bán. Nhà bao gồm nhà ở, nhà làm việc và nhà sử dụng cho các mục đích khác, trong khi đất bao gồm các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai, bất kể đã xây dựng công trình trên đất đó hay chưa.
Lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ khi mua bán đất được xác định dựa trên giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Trong trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất, giá đất của thời hạn thuê đất sẽ được tính bằng cách nhân giá đất tại Bảng giá đất với thời hạn thuê đất và chia cho 70 năm.
Giá tính lệ phí trước bạ khi mua bán nhà được xác định dựa trên giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Đối với những trường hợp đặc biệt như nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê hoặc nhà, đất được mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu, giá tính lệ phí trước bạ sẽ được xác định theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc đấu giá, đấu thầu.
Đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở hoặc nhà chung cư, giá trị đất phân bổ được tính bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh với tỷ lệ được quy định:
- Đối với nhà ở, nhà làm việc: 2%.
- Đối với đất: 4%.
- Đối với các trường hợp đặc biệt như mua bán nhà, đất để xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, người có công với cách mạng, các gia đình chính sách và người có thu nhập thấp: 0,5%.
3. Phí công chứng làm hồ sơ mua bán nhà đất
Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Phí công chứng
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản gắn liền với đất là khoản phí mà tổ chức, hộ gia đình, hoặc cá nhân phải trả khi nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, hoặc tài sản gắn liền với đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Phí này bao gồm:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản gắn liền với đất;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính, và các văn bản và số liệu liên quan đến hồ sơ địa chính.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mức phí được quy định dựa trên điều kiện cụ thể của địa phương và chính sách phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Tuy nhiên, mức phí phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Mức phí đối với hộ gia đình và cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh sẽ cao hơn so với mức phí tại các khu vực khác;
- Mức phí đối với tổ chức sẽ cao hơn so với mức phí đối với hộ gia đình và cá nhân.
5. Phí thẩm định hồ sơ thuế nhượng nhà đất
Trong một số trường hợp khi mua bán nhà, đất, người dân có thể phải thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu liên quan đến việc thẩm định hồ sơ, bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp, đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn quy định cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Phí thẩm định hồ sơ thuế
Mức thu phí thẩm định được quy định dựa trên quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương. Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và lệ phí. Đồng thời, mức thu phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phải phù hợp để khuyến khích tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.
Hy vọng bài viết thuế chuyển nhượng nhà đất mà chúng tôi vừa gửi đến, các bạn cũng đã có thêm nhiều thông tin hữu ích dành cho mình. Truy cập website https://ducthien.vn để cập nhật những thông tin hữu ích nhé!