Nội dung bài viết
3. Điều kiện để được cấp sổ đỏ
5. Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ như thế nào?
6. Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?
7. Cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng - Cái nào có giá trị hơn?
Sổ đỏ là gì? Cách phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng là gì? Thủ tục làm sổ đỏ ra sao? Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Cùng Đức Thiện tìm hiểu những thông tin chi tiết về sổ đỏ để am hiểu hơn nhé!
1. Khái niệm sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là cái tên phổ biến được người gọi để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về sổ đỏ.
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Sổ đỏ được hiểu là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của chủ sở hữu.
Khái niệm cơ bản về sổ đỏ
Sổ đỏ Việt Nam được hình thành theo 3 giai đoạn khác nhau với những tên gọi cụ thể:
- Giai đoạn 1: Được gọi là giấy chứng chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giai đoạn 2: Được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Giai đoạn 3: Được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
- Giai đoạn 4 : Được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Thế nhưng, vào 19/10/2019 Chính phủ ban hành Nghị định 88/2009/NP-CP với nội dung của Bộ Tài Nguyên môi trường ban hành mẫu giấy Chứng nhận với quy mô áp dụng chung cho cả nước cùng tên gọi mới: Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở cùng những tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm 1 tờ có 4 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng.
2. Nội dung của sổ đỏ là gì?
Vậy, trong sổ đỏ bao gồm những nội dung gì? Sổ đỏ thường có 4 tương đương với 4 mặt giấy A4 với những phần nội dung:
- Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm cả số phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái Tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen.
- Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất và rừng trồng, cây lâu năm và phần ghi chú: Ngày tháng năm ký giấy Chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận, Sổ vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
- Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
Thông tin 4 trang có trên sổ đỏ
3. Điều kiện để được cấp sổ đỏ
Nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đất cho các những trường hợp sau đây:
- Người đang sử dụng đất có đầy đủ tất cả các điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo các quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
- Người được chuyển đổi, chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai, theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của các cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thi hành.
Điều kiện được cấp sổ đỏ là gì?
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất.
Nếu bạn đang rơi vào các trường hợp trên thì người được cấp sổ đỏ phải có thêm các giấy tờ theo điều khoản được quy định ở các Điều 100, 101 của Luật Đất đai năm 2013.
4. Làm sổ đỏ ở đâu?
Người dân đến 3 cơ quan dưới đây để nộp hồ sơ và nhận kết quả hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ:
- Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Nếu chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì hãy đến các cơ quan như Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, có nhu cầu thì nên nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Làm sổ đỏ ở đâu?
5. Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ như thế nào?
Thủ tục làm sổ đỏ bao gồm những bước và giấy tờ nào? Dưới đây sẽ là câu trả lời được Đức Thiện giải đáp.
5.1 Giấy tờ cần những giấy tờ gì?
Hãy chuẩn bị một số giấy tờ dưới đây để hỗ trợ quá trình làm sổ đỏ:
- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo mẫu.
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được nêu trên.
- Giấy tờ gắn liền với đất bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất,... giấy tờ liên quan đến việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất.
- Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân,...
Giấy tờ cần làm để thực hiện hoàn thành sổ đỏ
5.2 Thủ tục làm sổ đỏ gồm những gì?
Để mà nói thì thủ tục làm sổ đỏ rất phức tạp nên việc gặp nhiều khó khăn cũng như rủi ro là điều khó tránh. Việc không đầy đủ giấy tờ, tài liệu cần thiết nên tốn khá nhiều thời gian và công sức. Dưới đây là gợi ý thủ tục làm sổ đỏ cơ bản để bạn tránh được những sai sót trong từng khâu và hạn chế được thời gian. Tuy nhiên tùy vào từng nơi cũng phát sinh thêm một số yêu cầu:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Hoặc có thể nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Địa phương đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
- Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cán bộ sẽ nhận hồ sơ và kiểm tra. Nếu bạn chưa thực hiện đầy đủ thì sẽ được thông báo và hỗ trợ một cách đầy đủ và bổ sung trong 3 ngày làm việc. Trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ cán bộ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận và đưa lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Sau đó được thông báo các khoản tiền phải nộp cho gia đình, hộ gia đình có yêu cầu cấp Sổ đỏ. Khi đã nộp xong tiền thì nên giữ lại hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về vấn đề tài chính.
- Bước 3: Trả kết quả
Thủ tục khi làm sổ đỏ là gì?
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao sổ đỏ cho người được cấp đã hoàn thành đầy đủ bao gồm nghĩa vụ tài chính và gửi lại Sổ đỏ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để được gửi lại cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
6. Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?
Người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi thuộc các diện dưới đây:
- Được Nhà nước giao đất có thu tiền quyền sử dụng đất.
- Được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
Ngoài phải nộp tiền sử dụng đất, người đăng ký cấp Sổ đỏ còn phải nộp các nghĩa vụ sau:
- Lệ phí trước hạ bằng 0,5% tính trên bảng giá đất.
- Thuế thu nhập cá nhân được tính bằng 2% trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.
- Lệ phí cấp sổ đỏ và các nghĩa vụ khác.
7. Cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng - Cái nào có giá trị hơn?
Sổ đỏ và sổ hồng về cơ bản chỉ khác nhau vào ngày cấp trước ngày 10/12/2009.
Từ ngày 10/12/2009 người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp một loại Giấy chứng nhận áp dụng trong phạm vi cả nước, cách gọi Sổ hồng và Sổ đỏ dùng để chỉ Giấy chứng nhận được cấp ngày 10/12/2009 đến nay không khác nhau đều chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền theo mẫu của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
Sổ đỏ và sổ hồng có pháp lý là như nhau
Về mặt pháp lý, Sổ đỏ và Sổ hồng có giá trị pháp lý như nhau vì đều là chứng thư pháp lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở.
Về giá trị thực tế: Không thể so sánh được đối tượng chứng nhận ở đây khác nhau. Giá trị của loại đất bất động sản sẽ phụ thuộc vào giá trị thị trường. Do đó, giá trị pháp lý và thực tế cả hai loại sổ sẽ là như nhau bởi chúng đã được gộp thành một.
Hy vọng, với những thông tin về sổ đỏ mà Đức Thiện vừa gửi đến, bạn đã có thêm những thông tin hữu ích dành cho mình.